ベトナムでごはん3 ☆☆☆ ホーチミン市と奈良市で移住生活

今は、奈良県で生活。日本とベトナムの2拠点で生活です。

2022年08月

【東京、新大久保】 ⑬ベトナム居酒屋ニャウで、Bún Ốcツブ貝のブン


220825ookubo111
Sau khi về quê Chiba cho Obon và thăm mộ rồi, tôi đã đi Tokyo để ăn các món ăn Việt Nam.
Nhà hàng thích nhất ở Koenji, thích thứ 2 ở kinshicho đã đi ăn rồi.
Tôi đi ăn thích thứ 3.
千葉にお盆のお墓参りで帰省した後は、東京でベトナム料理を食べ歩きです。
東京で1番好きな高円寺の店、2番目に好きな錦糸町の店に行きました。
最後に、3番目に好きな店に食べに行きましょう。


220825ookubo121
Nhà hàng Việt Nam tại Tokyo tôi thích thứ 3 là ở Shin-Okubo .
Các nhà hàng Việt Nam rất dễ tìm vì họ thường treo cờ Việt Nam.
東京で3番目に好きな店は、新大久保にあります。
ベトナム料理店は、ベトナム国旗を出していることが多いので、見つけやすい。

Nhà hàng Việt Nam tôi thích thứ 3 tại Tokyo là ở gần Ga Shin-Okubo JR Yamanote Line.
Nhưng mà không thể tim được KanBan của nhà hàng tôi muốn đi.
Tiếc là nhà hàng đó đóng cửa rồi.

3番目に好きなベトナム料理店は、JR山手線の新大久保駅の近くです。
しかし、看板が無くなっている。残念ながら閉店していました。


220825ookubo221
Thế thì tôi vào nhà hàng mới.
Có một số nhà hàng Việt Nam gần ga Shin-Okubo mà tôi chưa từng đến trước đây.
Hãy vào nhà hàng này.
よし、それなら新規開拓です。
何軒か、新大久保駅近くにまだ入ったことのないベトナム料理店がありました。
この店に入ってみましょう。

220825ookubo241
Bên trong nhà hàng cũng rất đẹp.
Có rất nhiều khách hàng người Việt Nam.
Ngoại trừ hai người khách Nhật Bản, họ là người Việt Nam.
Tôi có thể nghe thấy cuộc nói chuyện của người Việt Nam, vì vậy tôi cảm thấy như tôi đang ở Việt Nam.
店の中もいい雰囲気です。かなり混んでいます。
日本人客2人のほかは、全員ベトナム人でした。
ベトナム人の話すベトナム語の会話が聞こえてくるので、ベトナムの雰囲気を味わえました。


<ランチメニュー>

220825ookubo311

Có nhiều loại bữa trưa.
(A) Phở bò,  (B) Phở gà,  (D) Bún bò Huế,  (E) Bún chả giò,
(F) Bún chả Hà Nội,  (I) Bún ốc,  (K) Bún cá
ランチの種類が豊富です。
A牛肉のフォー、B鶏肉のフォー、Dブンボーフエ、E揚げ春巻きのブン、
F
ブンチャーハノイ、Iツブ貝のブン、K魚フライのブン、


220825ookubo321
Tôi đã ăn thử set Bún ốc.
Với giá 900 yên, tôi nhận được chả giờ, gỏi cuốn, tráng miệng và đồ uống.
Đó là giá trị tuyệt vời.
Bun Oc
ツブ貝のブン、を食べてみました。
900
円で、「揚げ春巻き、生春巻き、デザート、ドリンク」まで付いているので、お得なセットです。

220825ookubo411
Bún ốc đã đến với set.
ツブ貝のブン、セットで到着です。


220825ookubo421
Tôi rất vui vì tôi có thể ăn Chả giờ và Gỏi cuốn cả hai.
Món chả giờ có nước sốt cho chả giờ, Gỏi cuốn có nước sốt cho gỏi cuốn.
Đây là tuyệt vời.

揚げ春巻きと生春巻きの両方が付いてくるのが、嬉しい。
揚げ春巻きには揚げ春巻き用のたれ、生春巻きには生春巻き用のたれがついているのも、ポイントが高いです。


220825ookubo431
Bún ốc này rất ngon.
Tôi cảm thấy món này giống tôi đã ăn ở TPHCM.
Tôi hiểu được lý do nhà hàng này có nhiều khách người Việt Nam.
Tôi cũng rất vui vì có nhiều ốc trong bún .
このブンオック、ものすごくおいしい。
ホーチミン市で食べる味にすごく似ている。
客にベトナム人が多い理由がわかります。
ツブ貝が、たっぷりと入っているのもうれしい。


Nhà hàng này đã được chọn là một trong 3 nhà hàng yêu thích nhất của tôi ở Tokyo.
Tôi nghĩ là có nhiều nhà hàng Việt Nam ngon ở Tokyo hơn ở Osaka.
この食堂は、「東京で好きなベトナム料理店、ベスト3」にランクインしましょう。
大阪よりも東京のほうが、美味しいベトナム料理店が多いように感じます。

<おまけ>

220825ookubo711220825ookubo721

東京でベトナム料理を堪能して、奈良に戻りました。
東京→奈良の駅弁は、「横浜のシュウマイ弁当」。これが美味いです。


にほんブログ村 海外生活ブログ ホーチミン情報へ にほんブログ村 海外生活ブログ ベトナム情報へ
(ベトナムでごはん3で、ランキング参加中)

【東京、錦糸町】 ⑫Saigon Majesticで、カニ春雨炒め。

220820kinshi011
Tôi đang vui món ăn Việt Nam ở Tokyo
Lần trước tôi đi ăn quán
チョップスティックス ở Koenji =Nhà hàng Việt Nam yêu thích nhất của tôi ở Tokyo.
Lần này tôi đi nhà hang Saigon Majestic ở Kinshicho
 =Nhà hàng Việt Nam yêu thích thứ hai ở Tokyo.
東京で、ベトナム料理を楽しんでいます。
前回は、東京で1番好きな高円寺のチョップスティックスに行きました。
今回は、東京で2番目に好きな店に、ベトナム料理を食べに行きましょう。


220820kinshi111
Nhà hàng Việt Nam tôi thích thứ hai trong Tokyo là ở Kinshicho.
Đây cách khoảng một phút đi bô từ gà JR Kinshicho.
Nhà hàng này ở tầng 4 của tòa nhà trước mặt gà.
東京で2番目に好きなベトナム料理店は、錦糸町にあります。
錦糸町から徒歩1分、正面真ん中のビルの4階です。

220820kinshi131
Tên của nhà hàng này là "Nhà hàng Việt Nam Sài Gòn Majestic". Nó nằm trên tầng 4 của tòa nhà.
Đó là tên của một khách sạn nổi tiếng ở Thành phố Hồ Chí Minh.

お店の名前は、「本場ベトナム料理店 Saigon Majestic」。ビルの4階にあります。
ホーチミン市にある有名ホテルと、同じ名前です。

220820kinshi151
Trong phòng của nhà hàng này có hai loại cái bàn, cho 4 người và cho 2 người cho nên dễ sử dụng.
Tôi thích thứ nhất ‘’Nhà hàng chop sticks ở Koenji’’ là có bàn ghế bằng pura, hinh như giống quàn cơm bình dân Việt nam.
Yêu thích thứ hai của tôi ‘’Saigon Majestic ở Kinshicho’’ là một nhà hàng thoải mái, gọn gàng và sạch sẽ

このレストランは、4人掛け席と2人掛け席のテーブルで、利用しやすいです。
1
番好きな高円寺のチョップスティックスは、プラスチックの椅子が並び、ベトナムのビンヤン食堂のイメージです。
2
番目に好きな錦糸町のサイゴンマジェスティックは、こぎれいなレストランです。


220820kinshi211
Nhà hàng này có menu rất nhiều loại món ăn Việt Nam.
Lần đầu nhin menu tôi cảm thấy có 6 loại set lunch , nhưng mà có nhiều hơn 12 loại.
Chúng ta xem menu và sủy nghỉ có thể ăn món nào nhé.
Thực đơn chỉ có tiếng Nhật nên tôi sẽ cố gắng dịch sang tiếng Việt.
このレストランは、ランチメニューも豊富です。
メニューを見た感じでは6種類のランチですが、実際にはその2倍あります。
どんなベトナム料理ランチを味わえるか、メニューを見て考えてみましょう。
メニューは日本語のみなので、ベトナム語に訳してみます。


Lunch Menuランチメニュー>

220820kinshi221

Lunch A ブンボーフエセット 
1,100
ブンボーフエ  = ブンボーフエ Bún bò Huế
牛肉炒め素麺  = ブンサオボー Bún xào thịt bò
揚げ春巻き素麺 = ブンチャーヨー Bún chả giò

Lunch B カニ春雨炒めセット 
1,100
カニ春雨炒め  = ミエンサオクア Miến xào cua


220820kinshi231
Lunch C コムスンビーセット  
1,100
コムスーン・ビー =コムタム スンビーチャー Cơm tấm sườn bì chả
豚角煮ライス   =ティッホー Thịt kho
チキンカレーライス =カリーガー Cà ri gà
カニチャーハン =コムチンクア Cơm chiên cua

Lunch
 D フォーセット 1,150

ポークのフォー =フォーヘオ Phở Heo
鶏肉フォー   =フォーガー Phở Gà
牛肉フォー   =フォーボー Phở Bò


220820kinshi241
Lunch E スペシャルセット
 ¥1,250 
バンイセオ = Bánh xèo

Lunch F バインミーセット
 ¥1,150
バインミー ソーセージ = Bánh mì xúc xích
バインミー ビーフ炒め = Bánh mì thịt bò
バインミー 豚丸焼き  = Bánh mì heo quay 
バインミー パテ     = Bánh mì pate

Có 6 set từ bữa trưa A đến bữa trưa F, nhưng bạn có thể chọn từ 3 món cho A và 4 cho C.
Tôi rất vui vì có nhiều loại bữa trưa.
A
ランチ~Fランチの6セットあるが、Aは3つ、Cは4つから選べます。
ランチの種類が豊富なのがうれしいです。

<実食>

220820kinshi311

Lần này tôi ăn thử set B "
Miến xào cua ".
カニの春雨炒め tiếng Việt gọi là "Miền xào cua".
カニcua 春雨miền 炒めxào
今回は、「Bセット カニ春雨炒めセット」を食べてみました。
カニの春雨炒めは、ベトナム語では、「ミエン サオ クア」と言います。
カニ=クア  春雨=ミエン 炒める=サオ。

220820kinshi321
Gỏi cuốn đã đến bàn.
Gỏi cuốn là món ăn Việt Nam nổi tiếng nhất tại Nhật Bản.
Bia đặt riêng. Gỏi cuốn và bia rất hợp với nhau.
セットの生春巻きが届きました。
日本では、生春巻きはベトナム料理の代名詞です。
ビールは単品で注文。生春巻きとよく合います。

220820kinshi331
Món Miến xào cua đã đến. Nó trông rất ngon nhỉ .
Súp được thiết lập và đến cùng nhau.
カニ春雨炒めが届きました。おいしそうです。
スープも付いてきます。

220820kinshi341
Miền xào cua rất giống với món bún xào bạn thường ăn ở Nhật.
Tôi yêu món ăn này rất nhiều.
カニ春雨炒めは、日本で食べる焼きビーフンととても似ています。
私は、この料理がとても大好きです。


Trong các loại phở, Phở bò tái là tốt nhất.
Về món bún, tôi thích Bún măng, Bún chả và Bún đậu mắm tôm.
Những món miến thì mình thích Miến xào cua.
① フォーは、生牛肉のフォーがうまい。
② ブンは、タケノコのブンとブンチャーとブンドウマムトムが好きです。
③ ミエンは、カニの春雨炒めが好きです。


220820kinshi351
Nhà hàng này cũng có súp ngon.
Tôi thấy vui với món “canh lá giang” mà tôi thường uống ở Việt Nam.

このレストランは、スープもおいしい。
ベトナムでよく飲む「葉っぱのスープ」でうれしくなりました。

220820kinshi411
Cuối cùng món
Thạch cà phê tráng miệng cũng đến.
Một bữa trưa hài lòng.
最後にデザートのコーヒーゼリーが届きました。
大満足のランチです。


Nhà hàng Việt Nam yêu thích của tôi ở Tokyo,
Vị trí thứ nhất:
 Đũa(箸、チョップスティックス) ở Koenji
Vị trí thứ 2:
 Saigon Majestic ở Kinshicho
東京の好きなベトナム料理店、
1
位の高円寺、チョップスティックス
2
位の錦糸町、Saigon Majestic

Nhà hàng nào sẽ đứng ở vị trí thứ ba?
Vì tôi sẽ trở về quê hương của mình cho Obon, nơi có số ngày giới hạn, tôi sẽ thăm lại nhà hàng yêu thích của mình.
Trước khi quay lại Nara, tôi muốn đi ăn ở một nhà hàng hoài cổ hơn một chút ở Tokyo.
Đây không phải là một nhà hàng Việt Nam cao cấp sang trọng ở Shibuya.
Đó là một quán ăn bình dân Nhật Bản.
3
位は、どの店でしょう。
日にちが限られたお盆の帰省なので、好きな店から再訪です。
奈良に戻る前に、もう少し東京の懐かしい店に食べに行きたい。
渋谷にあるおしゃれな高級ベトナム料理店ではなく、日本のローカル食堂です。

にほんブログ村 海外生活ブログ ホーチミン情報へ にほんブログ村 海外生活ブログ ベトナム情報へ
(ベトナムでごはん3で、ランキング参加中)

【東京、高円寺】 ⑪チョップスティックスで、Cơm gàコムガー

 

220819kouenji011
Bây giờ là tháng 8. Nhật Bản là Obon.
Tôi trở về quê hương Chiba từ Nara để thăm mộ, sau đó đến Tokyo để ăn các món ăn Việt Nam.
Khi tôi là sinh viên, tôi sống ở Asagaya Tokyo.
Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi sống ở Ogikubo và làm viêc của công ty.
Lần này, tôi đã đến nhà hàng Việt Nam ở Koenji.
今は8月、日本はお盆です。
お墓参りで、奈良から千葉に帰省し、そのついでに東京でベトナム料理を食べています。
大学生の時は、東京の阿佐ヶ谷に住んでいました。
卒業後は、荻窪に住んで会社員をしていました。
今回は、高円寺にある大好きなベトナム料理店に行ってきました。


220819kouenji111
Lần này, tôi đến một nhà hàng Việt Nam ở Koenji.
Đây là nhà hàng Việt Nam thích nhất ở Tokyo. Khi tôi sống ở Tokyo, tôi đã đến ăn ở đó nhiều lần rồi.
高円寺にあるベトナム料理店に来ました。
東京で一番好きなベトナム料理店です。東京に住んでいた時は何度も食べに行きました。

Đây là một nhà hang Việt Nam yatai ở chợ Daiichi.
「大一市場」の中にあるお店で、ベトナムの屋台料理のお店です。


220819kouenji121
Tên của nhà hang này là
チョップ スティックス.
チョップ スティックスtiếng Việt gọi là đũa.
Khi học tiếng Viêt tôi hay nhin trong quyển sách giáo khoa tiếng Việt
‘’ Hashi tiếng Việt gọi là gì ? ‘’

お店の名前は、「チョップスティックス」。日本語では「箸」です。
ベトナム語の学習書に 「箸は、ベトナム語で何と言いますか?」が、よく練習問題で載っています。


220819kouenji211
Tôi đi ăn trưa. Tiệm ăn này có thực đơn bữa trưa rẻ và ngon.
ランチで食べに行きました。この店はランチがお得です。


220819kouenji221
Bữa trưa A gồm các món mì phở hoặc bún và cơm gà 930 yên
Bữa trưa B gồm các món mì phở hoặc bún và gỏi cuốn 930 yên
Bữa trưa C gồm Cơm gà Hải Nam và gỏi cuốn 1030 yên
Tất cả các set cũng bao gồm trà (nóng hoặc lạnh)

A
ランチ 麺料理と越南鶏飯のセット 930
B
ランチ 麺料理と生春巻きのセット 930
C
ランチ 炊き込みご飯と生春巻きのセット 1030

Tôi cảm thấy muốn ăn cơm không phải là mì, vì vây tôi chọn Bữa trưa C .
麵ではなく、ご飯を食べたい気分だったで、Cのごはんセットを食べてみました。


220819kouenji222

Cơm gà Việt Nam, tôi đã chọn món này.
Lâu lắm rồi tôi mới được ăn cơm gà.
Cơm gà Hải Nam, Cơm gà Việt Nam, có nhiều cách nói.

なつかしい「コムガー」、越南鶏飯。これを選びましょう。
海南鶏飯、越南鶏飯、いろいろな言い方があります。


220819kouenji311
Gỏi Cuốn đến. Tôi ăn một chút một chút vì món này nhỏ.
Tôi rất vui được uống trả đá Việt Nam.
セットの生春巻きが届きました。小さいので味わって食べましょう。
冷たいチャダーがうれしいです。


220819kouenji321
Món chính Cơm gà Việt Nam rất ngon với cơm nấu từ gà.
Nhưng tôi đã thất bại một chút.
メインの越南鶏飯、コムガーベトナム。鶏がらで炊いたご飯で、おいしいです。
でも、少し失敗しました。


220819kouenji411
Bún Chả và Bún Nem mà người bên cạnh đang ăn có vẻ rất ngon.
Nếu chọn A set Bún chả và cơm gà , tôi có thể vui ăn hai món.
Quán này dùng bún sống nên món bún rất ngon. Đây là nhà hàng Việt Nam yêu thích của tôi ở Tokyo.
隣の席の人が食べていた、ブンネムとブンチャーがすごくおいしそうでした。
A
セットでブンネムとコムガーのセットにすれば、コムガーのほかにブンネムも楽しめました。
この店は、生麵なのでブン料理が美味しい。東京地区で一番好きなベトナム料理店です。

にほんブログ村 海外生活ブログ ホーチミン情報へ にほんブログ村 海外生活ブログ ベトナム情報へ
(ベトナムでごはん3で、ランキング参加中)

バスの降り方の日越ルールちがいで、怒られる。

ベトナムよりも日本のほうが暑いです。日本は熱くて倒れそうです。
ホーチミン市よりも暑い奈良市で、酷暑と闘っています。


どのくらい暑いか、

220811kion01
811日(木) 18時32分に帰宅して、室内の温度計を見ると、39,2
これが毎日続いています。外も暑いが室内も熱い。

2
階の角部屋で、日中の温度がすごい。
日中はもちろん室内にはいないで、外のカフェに避難しています。

帰宅すると、窓を全開→扇風機フル稼働→エアコンを入れるが、それでも室温は39度→34度くらいにしか下がらない。今年だけの猛暑か、毎年こんなに暑いのか・・・。


220806bus111
最近食べた美味いものは、これ。
アジの干物、おいしいです。具だくさんの豚汁がごちそうです。

ホーチミン市の日系食堂でも、焼き魚定食を食べることはできるが、どこも「焼きサバ定食」ばかり。日本で久しぶりに「焼きアジ定食」を楽しんでいます。


今日のテーマは、「路線バスの降り方の日越のちがいで、怒られる」。

ベトナムでは、バスを降りるときに降車ブザーを押すのはもちろん、早めに降り口に立って、運転手にアピールして待たないとバスが停まりません。

その癖がついているので、日本でも同じように降り口に移動したら、「走行中は危ないから、動かないでください」と、注意をされます。

ということで、「日越の路線バスの降り方のちがい」について、ベトナム語で書いてみましょう。ベトナム語の勉強ブロブです。


220806bus311
Khi tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh, tôi luôn sử dụng xe buýt địa phương để di chuyển trong thành phố.
Rất tiện lợi vì chúng ta có thể đi xe với giá chỉ 6000-7000 VND thôi.
ホーチミン市での移動では、いつもバスを利用しています。
6000
ドン~7000ドンで乗れるので、すごく便利です。

220806bus315
Chủ đề của blog hôm nay là "cách xuống xe buýt".
Tôi sẽ viết Nhật Bản và Việt Nam khác nhau như thế nào.
今回のブログのテーマは、「バスの降り方」で、日本とベトナムではどうちがうかです。


Xe buýt ở Việt Nam trước đây thường chạy những chiếc xe buýt cũ không có "nút xuống".
Khi tôi lên xe buýt cũ không có "nút xuống", tôi hay nói  "ghé trạm"  đẻ biết lái xe vào đến nối tôi xuống.
ghé = đến gần hơn.
 trạm = trạm xe buýt.
ghé trạm = ghé trạm xe buýt バス停に近づいてください。
ghé trạm = đến gần bến xe buýt = Vui lòng dừng lại ở bến xe buýt tiếp theo.

Đó là một cách nói của người Việt.
Không có người nào gọi là ‘’tôi sẽ xuống xe’’ như trong sách giáo khoa Việt Nam.
Gần đây, có ít chuyến xe buýt không có nút xuống hơn, vì vậy tôi càng ngày càng ít sử dụng "ghé trạm".

ベトナムのバスは、以前は「降車ボタン」の付いていない古いバスも走っていました。その場合は降りるときに口頭で、「
ghé trạmゲーチャム」と言って、運転手に伝えました。

ghé=近づく。 trạmは、trạm xe buýtバス停の略。
ghé trạm
=バス停に近づいてください=次のバス停で止まってください。
になります。ベトナム語らしい表現です。

学習書に書いてあるような、
Tôi sẽ xuống xe buýt, などという人はいません。
最近は降車ボタンのないバスのほうが少ないので、ghé trạmは使うことが減りました。

Từ đây trở đi, điều quan trọng.
< Ở Việt Nam >
Khi xuống xe buýt, hãy di chuyển đến lối ra sớm và thông báo cho tài xế biết rằng mình đang xuống xe.
Nếu không làm như thế này, tài xế chạy ngang qua không dừng lại dù đã bấm nút xuống xe.

< Ở Nhật Bản >
Đừng rời khỏi chỗ ngồi của bạn cho đến khi xe buýt dừng lại.
Sau khi xe buýt dừng, đi bộ về phía lối ra và xuống xe.

重要なのは、ここからです
<ベトナムでは>
バスを降りるときは、早めに降り口に移動して、運転手に降りることを体で伝えます。そうしないとたとえ降車ボタンを押してあっても、停まらずに通り過ぎます。
<日本では>
バスが停まるまでは、席を立たない。バスが停まってから、降り口に向かって歩き、下車する。


220806bus321
Ở Việt Nam, khi xuống xe, tôi luôn đi ra lối ra và chờ đợi.
Điều này đã trở thành một thói quen, vì vậy ở Nhật, khi xe buýt chạy, tôi rời khỏi chỗ ngồi và đứng ở lối ra.
Sau đó, cảnh báo tài xế xe buýt.
"Rất nguy hiểm. Vui lòng ngồi yên khi xe buýt đang chạy. Vui lòng rời khỏi chỗ ngồi sau khi xe buýt dừng."

ベトナムで、バスを降りるときは降車口に立って待つ癖がついているので、日本でも同様にしてしまいます。

すると運転手に、「走行中に席を立ったら、危ないからやめてくれ」と注意をされます。

220806bus331
Bên trong xe buýt cũng có thông báo “Vui lòng rời khỏi chỗ ngồi sau khi cửa mở”.
Những người đã quen với cách đi xe buýt ở Nhật Bản sẽ lỡ bước xuống xe khi lên xe buýt ở Việt Nam.
Tôi đã quen với Việt Nam, cho nên tôi bị la khi di chuyển ở Nhật Bản.


車内にも、「扉が開いてから、席をお立ち願います」と注意書きがされています。
日本で、これに慣れている人は、ベトナムでバスを降り損ないます。
ベトナムに慣れている自分は、日本で走行中に移動して怒られます。


<おまけ>
220806bus411
Khi tôi gửi thông báo chuyển đến thành phố Nara, nhân viên ấy giải thích về chứng chỉ dành cho người khuyết tật.  Vì tôi nói với nhân viên ấy rằng tôi đã đặt máy tạo nhịp tim ở Việt Nam.
Sau khi hoàn thành các thủ tục với giấy chứng nhận sức khỏe của bệnh viện kèm theo, tôi đã được cấp Giấy chứng nhận người khuyết tật hạng 1.
Ngoài ra, một vé xe buýt miễn phí đã được phát hành, vì vậy tôi thường sử dụng nó.

奈良市に転入届を出したときに、ベトナムで心臓にペースメーカーを入れたと伝えると、身体障害者手帳について説明してくれ、手続きをしたら
1級の身体障害者手帳が交付されました。
そして、バスの無料乗車券も交付されたので、よく利用します。

220806bus421
Vì tôi đã được cấp giấy chứng nhận khuyết tật thể chất hạng nhất nên tôi có thể được giảm giá 50% vé JR, điều này rất hữu ích.
(Đây chỉ là vé giá
乗車券、 không được giảm giá 特急券)

1
級の身体障害者手帳があると、JRの乗車券も50%割引になるので、とても助かります。(割引は乗車券だけで、特急券は対象外。)


<コロナ対策>

220806bus511

奈良から東京に行くと、乗車券が10,000円くらいかかります。その50%が身体障害者手帳を持っていると割引になるので、往復で約1万円の割引。
障害者手帳がもらえるなら、申請をしたほうがいいです。

浮いたお金で駅弁を買って、新幹線で移動しましょう。
奈良と言えば、「柿の葉寿司」。

220806bus512
何度か新幹線で往復して、マスクしているのはきついなあと感じました。
そして、そのコロナ対策を発見。
     ↓
車内で駅弁を食べていれば、マスクを外せる。
それで、柿の葉寿司が大活躍です。


220806bus513
葉っぱで巻いてあるので、乾燥しない。
京都から東京まで、ゆっくりと時間をかけて味わいます。
車内で、ずーとマスクを着けているのはきついです。


<新幹線でのおすすめ>
220812ice111

東海道新幹線で車内販売しているアイスクリームが、美味しいです。
カチカチに凍っているのが、うれしい。

220812ice121
アイスはスジャータ。300円とお得です。
食べるまでに30分くらいは時間をおかないと、カチカチに凍っていてスプーンが通りません。


220812ice131
アイスクリームを食べている間、マスクを外せるのがポイント。
名古屋で買って、新横浜までずーとアイスを食べることができました。

新幹線の車内販売のアイスクリーム、カチカチに凍っているのがうれしいです。

マスクを外して、ゆっくりと味わえます。

 


<カフェでひと休み>

 8
月の日本は、ベトナムよりも暑いです。暑くてベトナムに帰りたくなっています。
外は暑くて歩けないので、いろいろなカフェに行って休憩しています。

220806bus611
ベトナムでは味わえない食べ物や飲み物があるカフェ探しを楽しんでいます。
今日は、このカフェで休憩。
左側の「アイスパンケーキセット」、おもしろそうです。

220806bus621
パンケーキの上に、冷たいアイスクリームがのっています。
暑い時期に、カフェでゆっくりとアイスラテを飲みながらパンケーキ、贅沢です。

220806bus631
パンケーキがしっとりとしておいしい。ベトナムでは味わえないクオリティです。
そして、日本の固めのアイスクリームとよくマッチしていました。大阪難波のお店です。



にほんブログ村 海外生活ブログ ホーチミン情報へ にほんブログ村 海外生活ブログ ベトナム情報へ
(ベトナムでごはん3で、ランキング参加中)

プロフィール

アンコムチュア

ホーチミン市に住んで、ローカル食堂や屋台で、ベトナムの庶民料理の食べ歩きを楽しんでいます。
日々の食事を通して、ベトナムの食文化を知ることがライフワークです。