220820kinshi011
Tôi đang vui món ăn Việt Nam ở Tokyo
Lần trước tôi đi ăn quán
チョップスティックス ở Koenji =Nhà hàng Việt Nam yêu thích nhất của tôi ở Tokyo.
Lần này tôi đi nhà hang Saigon Majestic ở Kinshicho
 =Nhà hàng Việt Nam yêu thích thứ hai ở Tokyo.
東京で、ベトナム料理を楽しんでいます。
前回は、東京で1番好きな高円寺のチョップスティックスに行きました。
今回は、東京で2番目に好きな店に、ベトナム料理を食べに行きましょう。


220820kinshi111
Nhà hàng Việt Nam tôi thích thứ hai trong Tokyo là ở Kinshicho.
Đây cách khoảng một phút đi bô từ gà JR Kinshicho.
Nhà hàng này ở tầng 4 của tòa nhà trước mặt gà.
東京で2番目に好きなベトナム料理店は、錦糸町にあります。
錦糸町から徒歩1分、正面真ん中のビルの4階です。

220820kinshi131
Tên của nhà hàng này là "Nhà hàng Việt Nam Sài Gòn Majestic". Nó nằm trên tầng 4 của tòa nhà.
Đó là tên của một khách sạn nổi tiếng ở Thành phố Hồ Chí Minh.

お店の名前は、「本場ベトナム料理店 Saigon Majestic」。ビルの4階にあります。
ホーチミン市にある有名ホテルと、同じ名前です。

220820kinshi151
Trong phòng của nhà hàng này có hai loại cái bàn, cho 4 người và cho 2 người cho nên dễ sử dụng.
Tôi thích thứ nhất ‘’Nhà hàng chop sticks ở Koenji’’ là có bàn ghế bằng pura, hinh như giống quàn cơm bình dân Việt nam.
Yêu thích thứ hai của tôi ‘’Saigon Majestic ở Kinshicho’’ là một nhà hàng thoải mái, gọn gàng và sạch sẽ

このレストランは、4人掛け席と2人掛け席のテーブルで、利用しやすいです。
1
番好きな高円寺のチョップスティックスは、プラスチックの椅子が並び、ベトナムのビンヤン食堂のイメージです。
2
番目に好きな錦糸町のサイゴンマジェスティックは、こぎれいなレストランです。


220820kinshi211
Nhà hàng này có menu rất nhiều loại món ăn Việt Nam.
Lần đầu nhin menu tôi cảm thấy có 6 loại set lunch , nhưng mà có nhiều hơn 12 loại.
Chúng ta xem menu và sủy nghỉ có thể ăn món nào nhé.
Thực đơn chỉ có tiếng Nhật nên tôi sẽ cố gắng dịch sang tiếng Việt.
このレストランは、ランチメニューも豊富です。
メニューを見た感じでは6種類のランチですが、実際にはその2倍あります。
どんなベトナム料理ランチを味わえるか、メニューを見て考えてみましょう。
メニューは日本語のみなので、ベトナム語に訳してみます。


Lunch Menuランチメニュー>

220820kinshi221

Lunch A ブンボーフエセット 
1,100
ブンボーフエ  = ブンボーフエ Bún bò Huế
牛肉炒め素麺  = ブンサオボー Bún xào thịt bò
揚げ春巻き素麺 = ブンチャーヨー Bún chả giò

Lunch B カニ春雨炒めセット 
1,100
カニ春雨炒め  = ミエンサオクア Miến xào cua


220820kinshi231
Lunch C コムスンビーセット  
1,100
コムスーン・ビー =コムタム スンビーチャー Cơm tấm sườn bì chả
豚角煮ライス   =ティッホー Thịt kho
チキンカレーライス =カリーガー Cà ri gà
カニチャーハン =コムチンクア Cơm chiên cua

Lunch
 D フォーセット 1,150

ポークのフォー =フォーヘオ Phở Heo
鶏肉フォー   =フォーガー Phở Gà
牛肉フォー   =フォーボー Phở Bò


220820kinshi241
Lunch E スペシャルセット
 ¥1,250 
バンイセオ = Bánh xèo

Lunch F バインミーセット
 ¥1,150
バインミー ソーセージ = Bánh mì xúc xích
バインミー ビーフ炒め = Bánh mì thịt bò
バインミー 豚丸焼き  = Bánh mì heo quay 
バインミー パテ     = Bánh mì pate

Có 6 set từ bữa trưa A đến bữa trưa F, nhưng bạn có thể chọn từ 3 món cho A và 4 cho C.
Tôi rất vui vì có nhiều loại bữa trưa.
A
ランチ~Fランチの6セットあるが、Aは3つ、Cは4つから選べます。
ランチの種類が豊富なのがうれしいです。

<実食>

220820kinshi311

Lần này tôi ăn thử set B "
Miến xào cua ".
カニの春雨炒め tiếng Việt gọi là "Miền xào cua".
カニcua 春雨miền 炒めxào
今回は、「Bセット カニ春雨炒めセット」を食べてみました。
カニの春雨炒めは、ベトナム語では、「ミエン サオ クア」と言います。
カニ=クア  春雨=ミエン 炒める=サオ。

220820kinshi321
Gỏi cuốn đã đến bàn.
Gỏi cuốn là món ăn Việt Nam nổi tiếng nhất tại Nhật Bản.
Bia đặt riêng. Gỏi cuốn và bia rất hợp với nhau.
セットの生春巻きが届きました。
日本では、生春巻きはベトナム料理の代名詞です。
ビールは単品で注文。生春巻きとよく合います。

220820kinshi331
Món Miến xào cua đã đến. Nó trông rất ngon nhỉ .
Súp được thiết lập và đến cùng nhau.
カニ春雨炒めが届きました。おいしそうです。
スープも付いてきます。

220820kinshi341
Miền xào cua rất giống với món bún xào bạn thường ăn ở Nhật.
Tôi yêu món ăn này rất nhiều.
カニ春雨炒めは、日本で食べる焼きビーフンととても似ています。
私は、この料理がとても大好きです。


Trong các loại phở, Phở bò tái là tốt nhất.
Về món bún, tôi thích Bún măng, Bún chả và Bún đậu mắm tôm.
Những món miến thì mình thích Miến xào cua.
① フォーは、生牛肉のフォーがうまい。
② ブンは、タケノコのブンとブンチャーとブンドウマムトムが好きです。
③ ミエンは、カニの春雨炒めが好きです。


220820kinshi351
Nhà hàng này cũng có súp ngon.
Tôi thấy vui với món “canh lá giang” mà tôi thường uống ở Việt Nam.

このレストランは、スープもおいしい。
ベトナムでよく飲む「葉っぱのスープ」でうれしくなりました。

220820kinshi411
Cuối cùng món
Thạch cà phê tráng miệng cũng đến.
Một bữa trưa hài lòng.
最後にデザートのコーヒーゼリーが届きました。
大満足のランチです。


Nhà hàng Việt Nam yêu thích của tôi ở Tokyo,
Vị trí thứ nhất:
 Đũa(箸、チョップスティックス) ở Koenji
Vị trí thứ 2:
 Saigon Majestic ở Kinshicho
東京の好きなベトナム料理店、
1
位の高円寺、チョップスティックス
2
位の錦糸町、Saigon Majestic

Nhà hàng nào sẽ đứng ở vị trí thứ ba?
Vì tôi sẽ trở về quê hương của mình cho Obon, nơi có số ngày giới hạn, tôi sẽ thăm lại nhà hàng yêu thích của mình.
Trước khi quay lại Nara, tôi muốn đi ăn ở một nhà hàng hoài cổ hơn một chút ở Tokyo.
Đây không phải là một nhà hàng Việt Nam cao cấp sang trọng ở Shibuya.
Đó là một quán ăn bình dân Nhật Bản.
3
位は、どの店でしょう。
日にちが限られたお盆の帰省なので、好きな店から再訪です。
奈良に戻る前に、もう少し東京の懐かしい店に食べに行きたい。
渋谷にあるおしゃれな高級ベトナム料理店ではなく、日本のローカル食堂です。

にほんブログ村 海外生活ブログ ホーチミン情報へ にほんブログ村 海外生活ブログ ベトナム情報へ
(ベトナムでごはん3で、ランキング参加中)