大阪で、ベトナム料理の食べ歩き。
今回は、バインミーです。
Tôi hay đến Namba ở Osaka để ăn món ăn Việt Nam.
Tôi đã nghĩ 難波、なんば = Nanba. Nhưng mà Namba là đúng .
Từ trước đến này, tôi thường viết Nanba bằng tiếng Việt, nhưng từ hôm nay tôi sẽ
đổi thành ‘ Namba Osaka’ .
大阪の難波に、よくベトナム料理を食べに行きます。
難波、なんば=Nanba と思っていました。ところが、Nambaが正しいことがわかりました。
今まで、ベトナム語で、Nanbaと書いていたが、今日からNambaに改めます。
難波= 〇 Namba × Nanba
大阪= 〇 Osaka × Oosaka
Tôi đến Namba ở Osaka để ăn món ăn Việt Nam.
Hôm nay tôi muốn ăn Bánh Mì.
Lần này, chúng ta ăn ở nhà hàng này ở khu hêm đường Sen nichi mae
ベトナム料理を食べるために、大阪の難波にやってきました。
今日は、バインミーを食べたい。
千日前通の路地の中にあるこの店で、今回は食べてみましょう。
Tên của nhà hàng này là ‘’バンミー バオハンBánh Mì Bảo Han’’
Bánh Mì nói バイン ミー ở Hà Nội, バン ミー ở TP.Hồ Chí Minh.
Cho nê tôi suy nghĩ tiệm này là バンミー ở TP.Hồ Chí Minh.
店の名前は、「バンミーバオハン」。
バインミーは、北部のハノイでは「バインミー」、南部のサイゴンでは「バンミー」といいます。
それで、この店は、南部の店だろうと想像しました。
Đây là menu. Chúng ta hãy nhìn vào menu.
メニューを見てみましょう。
Có một combo menu, bánh mì và đồ uống .
Hãy chọn hàng này.
バインミーと飲み物のセットがありました。
これを注文してみましょう。
Có nhiều loại bánh mì.
Tôi chọn bánh mì trứng thứ 42.
バインミー、いろいろな種類があります。
42番の、卵のパンを選んでみました。
Về thức uống, tôi chọn nước me thứ 22.
Tôi chưa bao giờ uống nó trước đây, vì vậy tôi muốn uống thử nó.
飲み物は、22番のタマリンドジュースを選びました。
今までに飲んだことがないので、挑戦してみたい。
Bánh Mì trứng và nước me đã đến.
Đã lâu rồi tôi không được ăn Bánh Mì.
バインミーとジュースが届きました。
バインミーを食べるのは、ものすごく久しぶりです。
Bánh Mì có nhiều loại, tôi thích Bánh Mì Trứng và
Bánh Mì Xiu Mai.
Lần này tôi chọn Bánh Mì Trứng, đó là một hương vị Việt Nam, rất ngon nhỉ.
Đó là 580 yên một cái, hơi mắc , ở Việt Nam tôi có thể mua 20.000 đồng =100 yên, nhưng tôi muốn đến
lại
バインミーの中では、オムレツのバインミーと、シュウマイのバインミーが好きです。
今回は、オムレツのバインミー。ベトナムの味です。おいしいです。
580円とベトナムの5倍するけど、また食べに来たいです。
(ベトナムでごはん3で、ランキング参加中)
プロフィール
アンコムチュア
ホーチミン市に住んで、ローカル食堂や屋台で、ベトナムの庶民料理の食べ歩きを楽しんでいます。
日々の食事を通して、ベトナムの食文化を知ることがライフワークです。
カテゴリー
アンコムチュア
が
しました